Mẫu căn cước công dân mới: Thẻ gắn chip điện tử

Giúp NTDVN sửa lỗi

Mẫu căn cước công dân gắn chip được quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 23/1/2021.

Thông tư số 06/2021/TT-BCA quy định cụ thể về hình dáng; kích thước; nội dung; quy cách; ngôn ngữ khác; và chất liệu của thẻ căn cước công dân gắn chip. Thông tư này cũng quy định trách nhiệm của cơ quan công an các đơn vị, địa phương trong việc sản xuất, cấp và quản lý mẫu căn cước công dân.

Thông tư số 06/2021 được áp dụng cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân; áp dụng cho công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ căn cước công dân gắn chip.

Thông tư số 06/2021/TT-BCA chính thức có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/01/2021. Thông tư này thay thế cho Thông tư 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 cùng với Thông tư 33/2018/TT-BCA ngày 10/10/2018.

Mẫu căn cước công dân gắn chip điện tử được quy định cụ thể như sau:

1. Kích thước, hình dáng mẫu căn cước công dân

Mẫu căn cước công dân gắn chip điện tử là loại thẻ căn cước hình chữ nhật với chiều rộng 53,98 mm + 0,12 mm; chiều dài 85,6 mm + 0,12 mm; độ dày 0,76 mm + 0,08 mm. Bốn góc của thẻ căn cước được cắt tròn với bán kính r=3,18 mm + 0,3 mm.

Kích thước này giống với kích thước của mẫu thẻ căn cước công dân mã vạch đã được cấp trước đây.

>> Quy định về kích thước, hình dáng thẻ CCCD gắn chip điện tử

2. Các nội dung trên thẻ căn cước công dân

Điểm mới của thẻ căn cước gắn chip điện tử so với các loại thẻ căn cước trước đây là các nội dung in trên thẻ như: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán hay quốc tịch đều được in song ngữ; bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh.

2.1. Mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm những thông tin sau

Phía bên trái, từ trên xuống gồm:

  • Hình Quốc huy của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có đường kính 12 mm;
  • Ảnh của người được cấp thẻ căn cước công dân kích thước 20 x 30 mm;
  • Có giá trị đến (Date of expiry).

Phía bên phải, từ trên xuống gồm:

  • Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (tiếng Anh là: SOCIALIST REPUBLIC OF VIỆT NAM/ Independence - Freedom - Happiness);
  • Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN (tiếng Anh là: Citizen Identity Card);
  • Biểu tượng chip điện tử, mã QR;
  • Số (No);
  • Họ và tên (Full name);
  • Ngày sinh (Date of birth);
  • Giới tính (Sex);
  • Quốc tịch (Nationality);
  • Quê quán (Place of origin);
  • Nơi thường trú (Place of residence).

2.2. Mặt sau của thẻ căn cước công dân gồm những thông tin sau

Phía bên trái, từ trên xuống:

  • Đặc điểm nhận dạng (Personal identification);
  • Ngày, tháng, năm (Date, month, year);
  • Dòng chữ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI (tiếng Anh là: DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER);
  • Chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền cấp thẻ căn cước;
  • Con dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước công dân;
  • Một chip điện tử.

Phía bên phải, từ trên xuống:

  • Có 2 ô in mẫu vân tay của người được cấp thẻ căn cước công dân: ngón trỏ trái (Left index finger) và vân tay ngón trỏ phải (Right index finger).
  • Dòng MRZ.

>> Căn cước công dân gắn chip ở mặt sau chứa những thông tin gì?

3. Quy cách trình bày trên thẻ căn cước công dân

3.1. Hai mặt của thẻ căn cước công dân

Hai mặt của thẻ căn cước công dân được in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh.

Nền mặt trước của thẻ căn cước công dân thể hiện: Bản đồ hành chính Việt Nam; hình trống đồng cùng các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí.

Nền mặt sau của thẻ căn cước công dân có các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen cùng các đường cong vắt chéo đan xen.

3.2. Quốc huy và ảnh chân dung

Phần Quốc huy và ảnh chân dung của công dân được in màu trực tiếp trên mặt thẻ căn cước công dân.

3.3. Màu sắc của các thông tin có trên thẻ căn cước

Các phần chữ được in màu xanh

  • Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; (tiếng Anh: SOCIALIST REPUBLIC OF VIỆT NAM/ Independence - Freedom - Happiness);
  • Dòng chữ “Citizen Identity Card”;
  • Biểu tượng chip;
  • Số/No;
  • Họ và tên (Full name);
  • Ngày sinh (Date of birth);
  • Giới tính (Sex);
  • Quốc tịch (Nationality);
  • Quê quán (Place of origin);
  • Nơi thường trú (Place of residence);
  • Có giá trị đến (Date of expiry);
  • Đặc điểm nhận dạng (Personal identification);
  • Ngày, tháng, năm (Date, month, year);
  • CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI (tiếng Anh: DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER);
  • Ngón trỏ trái (Left index finger);
  • Ngón trỏ phải (Right index finger).

Phần được in màu đỏ

  • Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN;
  • Con dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ căn cước công dân.

Phần được in màu đen

  • Số căn cước công dân;
  • Các thông tin cá nhân của người được cấp thẻ căn cước công dân;
  • Ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
  • Ảnh dấu vân tay ngón trỏ trái; ảnh dấu vân tay ngón trỏ phải;
  • Thông tin đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ căn cước công dân gắn chip;
  • Ngày, tháng, năm được cấp thẻ căn cước công dân gắn chip;
  • Họ, chữ đệm, tên và chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân;
  • Dòng MRZ;
  • Mã QR.

Chip điện tử

Chip điện tử là phần lưu trữ những thông tin cơ bản của công dân. Phần chip điện tử này được gắn ở mặt sau của thẻ căn cước.

Trên đây là những thông tin về quy cách mẫu căn cước công dân mới. Đến nay, các tỉnh, thành trong cả nước đã thực hiện cấp căn cước công dân gắn chip điện tử cho người dân.

Hoàng Thái

Xem thêm:

Việt Nam Xã hội

Mẫu căn cước công dân mới: Thẻ gắn chip điện tử