Số căn cước công dân được quy định như thế nào; 12 số trong số căn cước công dân gắn chip có ý nghĩa cụ thể ra sao... là những thắc mắc được nhiều người đặt ra. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về mã số thẻ căn cước công dân gắn chip.
1. Số căn cước công dân là gì?
Số căn cước công dân gắn chip chính là mã số định danh cá nhân của người sở hữu thẻ căn cước.
2. Số căn cước công dân được quy định như thế nào?
Từ năm 2016, Bộ Công an Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân bằng thẻ căn cước công dân mã vạch. Từ năm 2021, loại thẻ căn cước công dân mã vạch tiếp tục được thay thế bởi thẻ căn cước công dân gắn chip.
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, số thẻ CCCD là một dãy số bao gồm 12 chữ số.
Trong đó, cấu trúc gồm 06 chữ số đầu tiên là mã thế kỷ sinh; mã giới tính; năm sinh của công dân; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; và cấu trúc 06 số phía sau là khoảng số ngẫu nhiên.
2. Ý nghĩa số căn cước công dân
Ý nghĩa số căn cước công dân được quy định cụ thể như thế nào? Nhiều người vẫn chưa biết cách đọc số CCCD.
Theo Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA, ý nghĩa 12 số căn cước công dân được quy định như sau:
- 03 chữ số đầu tiên của số căn cước công dân là mã tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương; hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;
- 02 chữ số kế tiếp là năm sinh của công dân;
- 06 chữ số cuối là 06 số ngẫu nhiên.
Cụ thể:
2.1. Mã tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương
Đầu số căn cước công dân là mã tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã số này gồm các chữ số từ 001 đến 096.
Số trên CCCD này tương ứng với 63 tỉnh; thành phố tại Việt Nam. Công dân khai sinh ở TP. Hà Nội sẽ có mã số là 001; công dân sinh tại Hải Phòng sẽ có mã số là 031; công dân sinh tại TP. Đà Nẵng có mã số là 048; công dân sinh tại TP. HM có mã số là 079…
2.2. Mã thế kỷ và mã giới tính trong số căn cước công dân
Mã thế kỷ và mã giới tính trong số CCCD được quy ước như sau:
- Công dân sinh trong thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0; Nữ 1;
- Công dân sinh trong thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2; Nữ 3;
- Công dân sinh trong thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, Nữ 5;
- Công dân sinh trong thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6; Nữ 7;
- Công dân sinh trong thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8; Nữ 9.
2.3. Mã năm sinh
Mã năm sinh trong số định danh cá nhân thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ như:
Nếu số thẻ CCCD là: 037200xxxxxx thì:
- 037 là mã số tỉnh Ninh Bình
- 2 thể hiện giới tính là Nam; sinh vào thế kỷ 21
- 00 thể hiện công dân sinh vào năm 2000
- xxxxxx là dãy 06 số ngẫu nhiên.
>> Số CCCD đẹp có thể cấp được không?
3. Chi tiết mã căn cước công dân các tỉnh, thành phố
Mã căn cước công dân các tỉnh, thành phố được quy định như thế nào?
Theo quy định đã nêu ở trên, đầu số CCCD bao gồm các chữ số từ 001 đến 096. Mã vùng căn cước công dân thể hiện thông tin nơi công dân khai sinh.
Hiện nay, đầu số CCCD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục 1; được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016; do Bộ Công an ban hành.
63 mã số CCCD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Như vậy, mã số CCCD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định rõ ràng; cho thấy được ngay nơi công dân đăng ký khai sinh là ở đâu.
Trên đây là hướng dẫn đọc thông tin của số căn cước công dân gắn chip. Từ năm 2021, Bộ Công an Việt Nam đã tiến hành cấp thẻ/ mã căn cước công dân gắn chip cho người dân trên toàn quốc.
Hoàng Thái
Xem thêm:
- Quét mã thẻ CCCD như thế nào? 4 cách quét mã nhanh chóng
- Thẻ căn cước công dân gắn chip thay thế cho giấy tờ gì?
- Thời hạn CCCD gắn chip điện tử bao nhiêu năm?