Xe mới có phải đăng kiểm không? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ

Giúp NTDVN sửa lỗi

Xe ô tô mới có phải đăng kiểm không? Thời gian đăng kiểm xe ô tô là câu hỏi được nhiều chủ xe quan tâm. Bài viết dưới đây cung cấp các thông tin mới nhất về thời gian đăng kiểm xe ô tô các loại.

Xe ô tô mới có phải đăng kiểm không?

Từ ngày 22/3, xe ô tô chưa qua sử dụng và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 2 năm (năm sản xuất cộng 1 năm) và có đủ hồ sơ hợp lệ sẽ miễn kiểm định và được cấp tem, giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không phải mang xe trình diện.

Đây là một trong những điểm mới được quy định trong Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Như vậy, xe mới (sản xuất không quá 2 năm) sẽ được miễn đăng kiểm, chủ phương tiện không cần mang xe đến trạm kiểm định.

Xe mới cần đáp ứng điều kiện gì để được miễn đăng kiểm?

Xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng:

  • Đã được cấp "Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng" đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc "Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu" hoặc "Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu".
  • Có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 2 năm (năm sản xuất cộng 1 năm) và có đủ hồ sơ hợp lệ.

Chủ xe mới cần chuẩn bị hồ sơ thế nào?

Chủ xe chuẩn bị hồ sơ, trong đó ngoài các giấy tờ về Đăng ký xe thì cần có Bản cà số khung, số động cơ.

Đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ, hợp lệ theo quy định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.

Chủ xe không phải đưa xe đến đơn vị đăng kiểm. Trên giấy chứng nhận kiểm định sẽ không có ảnh mà thay vào đó là dòng chữ "Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu".

Ngoài ra, Giấy chứng nhận kiểm định cho xe miễn đăng kiểm lần đầu còn ghi rõ thông tin tại góc dưới cùng bên trái: "Giấy chứng nhận kiểm định được cấp miễn theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan. Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng với thiết kế của nhà sản xuất ".

Tem kiểm định

Chủ xe phải dán tem kiểm định lên xe cơ giới trước khi tham gia giao thông, kể cả trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu.

Điều này có nghĩa xe mới nhưng chưa làm đầy đủ hồ sơ hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định nhưng chưa dán Tem kiểm định theo đúng quy định thì vẫn sẽ bị phạt nếu dùng phương tiện này tham gia giao thông.

Thời hạn đăng kiểm các loại xe
Thời hạn đăng kiểm các loại xe

Thời gian kiểm định của xe ô tô các loại

Bên cạnh đó, Thông tư mới ban hành đã điều chỉnh chu kỳ kiểm định một số loại xe cơ giới. Cụ thể:

Thời gian kiểm định của xe ô tô dưới 9 chỗ

  • Chu kỳ đầu tiên miễn kiểm định và tăng từ 30 tháng lên 36 tháng.
  • Thời gian sản xuất đến 7 năm: Chu kỳ tăng từ 18 tháng lên 24 tháng
  • Thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm (trước đây là 12 năm): Chu kỳ giữ nguyên 12 tháng.
  • Thời gian sản xuất trên 20 năm, chu kỳ kiểm định giữ nguyên 6 tháng.

Thời gian kiểm định xe ô tô trên 9 chỗ

  • Chu kỳ đầu tiên miễn kiểm định và tăng từ 18 tháng lên 24 tháng;
  • Thời gian sản xuất đến 5 năm, chu kỳ kiểm định tăng từ 6 tháng lên 12 tháng;
  • Thời gian sản xuất trên 5 năm chu kỳ giữ nguyên 6 tháng.

Thời gian kiểm định ô tô tải, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất từ 20 năm trở lên

Xe ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên được kéo dài chu kỳ kiểm định từ 3 tháng lên 6 tháng.

Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT
TT
Loại phương tiện
Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1 Sản xuất đến 07 năm 36 24
1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12
1.3 Sản xuất trên 20 năm 6
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12
2.2 Sản xuất trên 05 năm 6
2.3 Có cải tạo 12 6
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1 - Không cải tạo
- Thời gian sản xuất đến 05 năm
24 12
3.2 - Không cải tạo
- Thời gian sản xuất trên 05 năm
6
3.3 Có cải tạo 12 6
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 6
4.3 Có cải tạo 12 6
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên 3

Thời gian kiểm định của xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ

Theo bảng thông tin trên, đối với những loại xe ô tô 5 chỗ hoặc 7 chỗ và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng, sau khi đăng kiểm lần thứ nhất các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng chiếc xe cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 7 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 7 năm đến 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 20 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng

Đối với ô tô 5 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải thì sẽ được chia ra làm 3 nhóm cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã sản xuất đến 5 năm thì chu kỳ đầu là 24 tháng và định kỳ các lần tiếp theo là 12 tháng.
  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã sản xuất trên 5 năm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
  • Đối với xe ô tô 5 chỗ ngồi có kinh doanh vận tải và đã qua cải tạo thì chu kỳ đầu là 12 tháng và đăng kiểm định kỳ là 6 tháng

Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Loại xe ô tô Mức giá hiện hành Mức giá từ ngày 08/10/2022
1 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560.000 đồng 570.000 đồng
2 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 đồng 360.000 đồng
3 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 đồng 330.000 đồng
4 Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 280.000 đồng 290.000 đồng
5 Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 đồng 360.000 đồng
6 Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) 320.000 đồng 330.000 đồng
7 Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) 280.000 đồng 290.000 đồng
8 Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 240.000 đồng 250.000 đồng

Việt Nam Xã hội

Xe mới có phải đăng kiểm không? Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ, 7 chỗ