Chính thức chốt tăng học phí đại học

Giúp NTDVN sửa lỗi

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm học 2023 - 2024, nếu không có quy định mức học phí sẽ áp dụng theo mức trần học phí quy định tại nghị định 81, mức thu học phí sẽ tăng khá cao so với học phí năm học 2022 - 2023.

Chính phủ chiều 31/12/2023 ban hành Nghị định số 97 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 về học phí công lập.

Trong đó, học phí năm học 2023-2024 tăng so với học phí năm học 2022-2023 nhưng mức tăng thấp hơn so với lộ trình quy định tại Nghị định 81.

Cụ thể, trần học phí (mức cao nhất được thu) ở các đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học này là 1,2-2,45 triệu đồng/tháng, tùy khối ngành, thay vì mức 1,35-2,76 triệu như nghị định 81. Còn mức thu đang áp dụng là 0,98-1,43 triệu đồng.

So với mức thu cũ, trần học phí năm học 2023-2024 ở nhóm ngành nghệ thuật tăng không đáng kể (0,02%), khối ngành Y - Dược tăng mạnh nhất (71,3%). Trần học phí các khối ngành khác tăng dao động 20-30%. Riêng nhóm khoa học sự sống, khoa học tự nhiên, mức tăng là 15,8%.

Đến năm học 2026-2027, mức trần tăng lên 1,7-3,5 triệu đồng/tháng.

Những trường đã tự chủ (tự chi lương, phụ cấp, sửa chữa cơ sở vật chất...), tùy mức độ được thu tối đa bằng 2-2,5 lần mức trên, tức khoảng 2,4-6,1 triệu đồng/tháng trong năm học 2023-2024. Sau 5 năm, mức trần này tăng lên 3,4-8,75 triệu đồng/tháng.

Trần học phí với đại học công lập chưa tự chủ từ năm học 2023-2024 đến năm 2026-2027 (đơn vị tính: nghìn đồng/tháng) như sau:

Khối ngành 2023/24 2024/25 2025/26 2026/27
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.250 1.410 1.590 1.790
Khối ngành II: Nghệ thuật 1.200 1.350 1.520 1.710
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật 1.250 1.410 1.590 1.790
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 1.350 1.520 1.710 1.930
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 1.450 1.640 1.850 2.090
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác 1.850 2.090 2.360 2.660
Khối ngành VI.2: Y dược 2.450 2.760 3.110 3.500
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường 1.200 1.500 1.690 1.910

Các chính sách miễn, giảm học phí được quy định tại Nghị định 81 tiếp tục được giữ nguyên để hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và có điều kiện khó khăn.

Việt Nam Giáo dục

Chính thức chốt tăng học phí đại học