Chứng minh nhân dân (CMND) hay căn cước công dân (CCCD) là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Vậy con số trên CMND và CCCD có ý nghĩa gì?
Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Chỉ cần nhìn vào các đầu số CMND/CCCD, bạn có thể dễ dàng nhận biết được xem người đó là ở tỉnh nào.
3 số đầu căn cước công dân tiết lộ nơi sinh
Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004
|
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012
|
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020
|
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Ý nghĩa của 12 số trên thẻ căn cước công dân
Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên
Trong đó:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước, như nêu trên.
- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
- Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
- Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
- Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
- Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
- Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
Đầu số CMND các tỉnh thành
Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công an của các tỉnh thành khác nhau.
Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND. Khi ấy số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số | Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số |
Hà Nội | 01 | Lâm Đồng | 25 |
TP.Hồ Chí Minh | 02 | Lạng Sơn | 08 |
An Giang | 35 | Lào Cai | 06 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 27 | Long An | 30 |
Bắc Cạn | 095 | Nam Định | 16 |
Bạc Liêu | 38 | Nghệ An | 18 |
Bắc Ninh, Bắc Giang | 12 | Ninh Bình | 16 |
Bến Tre | 32 | Ninh Thuận | 26 |
Bình Định | 21 | Phú Thọ | 13 |
Bình Thuận | 26 | Phú Yên | 22 |
Cà Mau | 38 | Quảng Bình | 19 |
Cần Thơ | 36 | Quảng Nam | 20 |
Cao Bằng | 08 | Quảng Ngãi | 21 |
Đà Nẵng | 20 | Quảng Ninh | 10 |
Đắk Lắk | 24 | Quảng Trị | 19 |
Đồng Nai | 27 | Sóc Trăng | 36 |
Đồng Tháp | 34 | Sơn La | 05 |
Gia Lai | 230 và 231 | Tây Ninh | 29 |
Hà Giang | 07 | Thái Bình | 15 |
Hà Nam | 16 | Thái Nguyên | 090 và 091 |
Hà Tây | 11 (cũ) | Thanh Hóa | 17 |
Hà Tĩnh | 18 | Thừa Thiên Huế | 19 |
Hải Dương | 14 | Tiền Giang | 31 |
Hải Phòng | 03 | Trà Vinh | 33 |
Hậu Giang | 36 | Tuyên Quang | 07 |
Hòa Bình | 11 | Vĩnh Long | 33 |
Hưng Yên | 14 | Vĩnh Phúc | 13 |
Kon Tum | 23 | Yên Bái | 15 |
Lai Châu | 04 |
Trên đây là ý nghĩa đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành, qua đó bạn có thể hiểu được các dãy số trên căn cước công dân của mình.
Xem thêm:
- Dùng thẻ căn cước công dân gắn chip để thực hiện 30 thủ tục hành chính liên quan sổ hộ khẩu
- Thẻ căn cước công dân gắn chip có thời hạn sử dụng bao lâu?
- Người dân phải thông báo với cơ quan thuế khi đổi căn cước công dân