Trước 17h ngày 24/8 là hạn cuối các trường đại học công bố điểm chuẩn đại học 2023 và kết quả xét tuyển.
Tinh đến thời điểm hiện tại, trường có điểm chuẩn cao nhất là Trường Đại học Bách khoa Hà Nội với mức 29,42 điểm của ngành Khoa học máy tính. Đây cũng là mức điểm chuẩn kỷ lục của Bách khoa Hà Nội trong 5 năm qua.
Tiếp theo là điểm chuẩn của ngành Quan hệ công chúng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, với 28,78 điểm.
Xếp vị trí tiếp theo là ngành Ngôn ngữ Trung theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) của Đại học Ngoại thương với 28,5 điểm. Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch sử của Đại học Sư phạm Hà Nội với 28,42 điểm và Đại học Vinh với 28,12 điểm.
Thí sinh sẽ nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 24/8 đến 17h ngày 8/9, đồng thời làm thủ tục nhập học ở trường trúng tuyển theo hướng dẫn. Nếu không xác nhận, các em bị coi như không trúng tuyển.
Năm nay, hơn 660.000 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học với 3,4 triệu nguyện vọng. Các trường chưa tuyển đủ được tuyển bổ sung đến tháng 12.
Dưới đây là điểm chuẩn của các trường:
STT | Trường | Điểm chuẩn |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 21,5-29,42 điểm |
2 | Đại học Kinh tế quốc dân | 26,1-37,1 điểm |
3 | Đại học Dược Hà Nội | 23,81-25 điểm |
4 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 18-28,42 điểm |
5 | Đại học Ngoại thương | 26,2-28,5 điểm |
6 | Đại học Bình Dương | 15 điểm |
7 | Đại học Gia Định | 15-18 điểm |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15-23 điểm |
9 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 20-25,52 điểm |
10 | Đại học Mỏ Địa chất | 15-23,5 điểm |
11 | Đại học Văn hóa | 20,7-26,85 điểm |
12 | Đại học Tân Tạo | 15-22,5 điểm |
13 | Đại học Tôn Đức Thắng | 22-34,6/40 điểm |
14 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 21,85-25,05 điểm |
15 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 19-25,4 điểm |
16 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | 18-25,25 điểm |
17 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM | 21-28 điểm |
18 | Đại học Cần Thơ | 15-26,86 điểm |
19 | Đại học Đông Á | 15-21 điểm |
20 | Đại học Văn Lang | 16-24 điểm |
21 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 16-21 điểm |
22 | Học viện Ngân hàng | 21,6-26,5 (thang 30) 32,6-32,7 (thang 40) |
23 | Học viện Hàng không Việt Nam | 16-24,2 điểm |
24 | Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 24,28-27,5 điểm |
25 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 22-28,78 điểm |
26 | Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội | 20-25,65/30; 33,25-34,85/40 điểm |
27 | Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 23,55-26,8 điểm |
28 | Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22-27,85 điểm |
29 | Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20-22 điểm |
30 | Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 21-24,35 điểm |
31 | Trường Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20,55-22 điểm |
32 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 33,04-37,21/40 điểm |
33 | Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20,5-24,47 điểm |
34 | Khoa các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22-26,13 điểm |
35 | Trường Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 34,1-35,7/40 điểm |
36 | Đại học Điện lực | 18-24 điểm |
37 | Đại học Mở Hà Nội | 17,25-25/30; 28-32,82/40 điểm |
38 | Học viện Tài chính | 25,85-26,15/30; 34,01-35,51 điểm |
39 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 22,49-27,2 điểm |
40 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 24,1-25,24 điểm |
41 | Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | 25,4-27,8 điểm |
42 | Đại học Luật TP.HCM | 22,91-27,11 điểm |
43 | Đại học Kinh tế Luật | 24,06-27,48 điểm |
44 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | 25-26,2 điểm |
45 | Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM | 17-28,05 điểm |
46 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18,85-26,31 điểm |
47 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | 18-25,5 điểm |
48 | Đại học Giao thông vận tải | 16,15-26,15 điểm |
49 | Đại học Công thương TP.HCM | 16-22,5 điểm |
50 | Đại học Thương mại | 24,5-27 điểm |
51 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 19-27,5 điểm |
52 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM | 21-28 điểm |
53 | Đại học Thủy lợi | 18,15-25,89 điểm |
54 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 16,5-24,5 điểm |
55 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 17-26 điểm |
56 | Đại học Tài chính - Marketing | 21,1-25,9 điểm |
57 | Đại học Vinh | 19-28,12 điểm |
58 | Học viện Chính sách và Phát triển | 23,5-25,5/30 điểm |
59 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 15-21,5 điểm |
60 | Đại học Y tế công cộng | 16-21,8 điểm |
61 | Đại học Bách khoa TP HCM | 54-79,84/100 điểm |
62 | Trường Đại học Luật, Đại học Huế | 19 điểm |
63 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế | 15-25,5 điểm |
64 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế | 17-23 điểm |
65 | Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế | 15-18 điểm |
66 | Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế | 18-24 điểm |
67 | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế | 15-27,6 điểm |
68 | Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế | 15-17,5 điểm |
69 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế | 16-26 điểm |
70 | Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế | 21 điểm |
71 | Trường Du lịch, Đại học Huế | 15,5-21 điểm |
72 | Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế | 15,75-18,2 điểm |
73 | Khoa Quốc tế, Đại học Huế | 17-23 điểm |
74 | Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị | 15 điểm |
75 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18,55-24,63 điểm |
76 | Đại học Mở TP HCM | 16,5-25,5 điểm |
77 | Đại học Sư phạm 2 | 15-28,58 điểm |
78 | Đại học Sư phạm Thái Nguyên | 21,7-28 điểm |
79 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | 15 điểm |
80 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 17 điểm |
81 | Đại học Đại Nam | 15-22,5 điểm |
82 | Trường Đại học Xây dựng | 17 - 24,49. điểm |
83 | Trường Đại học Y tế Công cộng | 16 - 21,8 điểm |
84 | Đại học Mỏ Địa chất | 15-23,5 điểm |
85 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | 15-25 điểm |
86 | Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng | 23-26,5 điểm |
87 | Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng | 17-26,45 điểm |
88 | Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng | 15,35-27,58 điểm |
89 | Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 19,05-25,52 điểm |
90 | Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng | 17-20,25 điểm |
91 | Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng | 15-23 điểm |
92 | Đại học CNTT Việt - Hàn | 22-25,01 điểm |
93 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng | 15-23,79 điểm |
94 | Đại học Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng | 15-27,17 điểm |
95 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15-24,75 |