Phân loại vàng 24k, vàng Tây, vàng ta 9999 khác nhau thế nào?

Giúp NTDVN sửa lỗi

Vàng 24k, vàng 9999 và vàng Tây khác nhau như thế nào? Một lượng, một chỉ, một ounce vàng tương đương với bao nhiêu đơn vị?

Bài viết tổng hợp thông tin về các đơn vị đo lường vàng và phân loại vàng phổ biến.

Lượng vàng, cây vàng, chỉ vàng khác nhau thế nào?

Hiện nay ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính trên 2 đơn vị chính là Chỉ Cây. Cây vàng còn có thể được gọi với tên khác là lượng hay lạng. Ở mức nhỏ hơn, thì vàng còn một đơn vị khác đó là Phân vàng.

Cách quy đổi đơn vị đo lường vàng như sau:

  • 1 Cây vàng = 1 Lượng vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 37,5g vàng = 0,0375 kg vàng.
  • Một kg vàng = 266 Chỉ vàng = 26 Cây 6 Chỉ 6 Phân vàng.
  • 1 Chỉ vàng = 10 Phân vàng.

Trên thế giới, vàng lại được tính theo đơn vị Ounce.

Ounce vàng là gì? 1 ounce vàng thì đáng giá bao nhiêu?

Ounce (phiên âm Tiếng Việt là ao-xơ), là một đơn vị đo lường khối lượng trong ngành kim hoàn, được viết tắt là oz.

Đơn vị ounce được sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây. Vậy thì đổi từ ounce ra lượng có phức tạp không?

1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng?

Theo quy ước chung của thế giới: 1 ounce vàng = 31,1034768 gram vàng. Như vậy quy đổi sẽ có:

  • 1 ounce vàng = 8,29426 chỉ vàng
  • 1 ounce vàng = 0.829426 lượng vàng

Một ounce vàng giá bao nhiêu USD?

Giá vàng thế giới cũng như giá USD luôn thay đổi từng ngày, từng giờ vì vậy không thể tính cố định 1 ounce vàng theo USD.

Muốn biết 1 ounce vàng giá bao nhiêu USD, mời bạn theo dõi hàng ngày tại đây: giá vàng hôm nay.

Vàng 24k, vàng tây, vàng trắng khác nhau thế nào?

Giá vàng không chỉ bị ảnh hưởng bởi đơn vị đo mà còn phụ thuộc vào các chủng loại vàng hiện nay. Cụ thể như sau:

  • Vàng 9999 (hay còn gọi là vàng 24k, vàng 4 số 9): Đây là loại vàng ròng có giá trị cao nhất hiện nay bởi độ tinh khiết tuyệt đối, không pha tạp kim loại khác.
  • Vàng Tây: Đây là loại vàng được sản xuất khi kết hợp vàng nguyên chất với một số loại hợp kim khác. Loại vàng Tây phổ biến hiện nay bao gồm: 9k, 10k và 14k.
  • Còn vàng Trắng: Chúng được kết hợp từ đa nguyên tố pha trộn thành (gồm vàng, bạc và palladium). Vàng Trắng thường được nhiều người ưa chuộng sử dụng trong chế tác trang sức.

Xem thêm: Giá vàng 9999 hôm nay bao nhiêu?

Vàng 9999 tương đương với vàng 24K

Người ta tính tuổi vàng theo thang độ K - karat. Số K chỉ hàm lượng vàng nguyên chất có trong hợp kim. Tuổi vàng được xác định trên thang từ 1 - 24, 1 karat tương đương với 1/24 vàng nguyên chất. Ví dụ:

  • Vàng 24K có nghĩa là hàm lượng vàng chiếm 24 miếng/24 miếng
  • 18K là hàm lượng vàng chiếm 18 miếng/24 miếng
  • Vàng 14K sẽ có hàm lượng vàng 14/24.

Vàng 24K là vàng tinh khiết nhất với độ tinh khiết đạt 99.99%, tương tự như vàng 9999. Vì thế, vàng 9999 cũng có thể gọi là vàng 24K và được gọi chung là vàng 10 tuổi.

Vàng 24K có màu vàng ánh kim đậm nhất nhưng khá mềm nên nữ trang chế tác bằng vàng 24K không được đa dạng vì khó gắn đá quý và đánh bóng.

Vàng 18K là thế nào?

Để biết chính xác hàng lượng vàng nguyên chất, người ta lấy chỉ số K chia cho 24.

Ví dụ, để biết hàm lượng vàng nguyên chất có trong vàng 18K, ta lấy 18 chia cho 24 bằng 0,75. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng nguyên chất còn 25% là hợp kim khác.

Người ta thường sử dụng vàng 22K hoặc 18K để làm vàng trang sức, trong đó những sản phẩm đồ trang sức bằng vàng tây thường có tuổi vàng khoảng 18K.

Tuổi vàng được xác định như sau

  • Vàng 24K (99,99%) thường được gọi là vàng 10 tuổi;
  • Vàng 24K (90%) thường được gọi là vàng 9 tuổi;
  • Vàng 18K (75%) thường được gọi là vàng 7 tuổi rưỡi;
  • Vàng 18K (70%) thường được gọi là vàng 7 tuổi;
  • Vàng 14K (58,3%) thường được gọi là vàng 6 tuổi.
Dấu hiệu Karat Hàm lượng vàng (%)
18K 75
14K 58,33
10K 41,67
9K 37,5

Phân biệt các loại Vàng

Phân loại Khái niệm Đặc điểm
Vàng ta Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, Vàng 24K hoặc Vàng nguyên chất.Đây là loại Vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất.
  • Mềm, khó gia công thành trang sức.
  • Sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ, đầu tư.
  • Vàng ta lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản.
  • Không bị mất giá trong quá trình mua bán.
Vàng 999 Cũng là Vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi nhưng Vàng 999 có sự khác biệt so với Vàng 9999.Nếu Vàng 9999 có hàm lượng nguyên chất là 99,99% thì Vàng 999 thấp hơn, hàm lượng nguyên chất chỉ 99,9%.
  • Đặc tính của Vàng 999 này cũng tương ứng với Vàng 9999.
  • Cách sử dụng và chế tạo cũng như nhau.
  • Do khối lượng Vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999.
Vàng trắng Là loại Vàng có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác.Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K.
  • Kim loại được sử dụng chủ yếu là bạc và các loại bạch kim.
  • Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt.
  • Sản phẩm có độ cứng, dễ chế tạo trang sức.
Vàng hồng Có sự kết hợp giữa Vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành Vàng hồng 10K, 14K, 18K.
  • Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm.
  • Giá trị thẩm mỹ cao.
Vàng tây Được tạo thành bởi hỗn hợp Vàng nguyên chất và các kim loại khác.Vàng tây có nhiều loại khác nhau

( 18K, 14K, 10K)

  • Vàng 18K (750): 75% Vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác.
  • Còn vàng 14K: 58,3% hàm lượng Vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác.
  • Vàng 10K: 41,60% nguyên chất, còn lại là hợp kim.
Vàng Ý Có nguồn gốc từ Italia, thành phần chính không phải Vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925. Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng.
Vàng non Loại Vàng này không đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ Vàng nguyên chất.
  • Khó thẩm định chất lượng và trọng lượng Vàng thật.
  • Ưu điểm, rẻ, đẹp, đa dạng.

Trên đây là cách phân loại vàng và các đơn vị đo lường phổ biến. Hy vọng bạn đã phân biệt được vàng 24k, vàng 9999, vàng Tây, vàng 18k; cũng như giá trị của 1 lượng, 1 chỉ và một ounce vàng.



BÀI CHỌN LỌC

Phân loại vàng 24k, vàng Tây, vàng ta 9999 khác nhau thế nào?