Phí làm căn cước công dân bao nhiêu? Ai được miễn phí?

Giúp NTDVN sửa lỗi

Phí làm căn cước công dân bao nhiêu? Những trường hợp nào được miễn phí? Những trường hợp nào không phải nộp phí làm căn cước công dân gắn chip? Chi phí làm CCCD được quy định cụ thể như thế nào?

1. Phí làm căn cước công dân bao nhiêu?

Theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, mức phí cấp căn cước công dân bằng 50% mức phí được quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu; chế độ thu, nộp; và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân.

Vậy lệ phí làm CCCD gắn chip kể từ ngày 1/7/2022 là bao nhiêu?

Theo nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC:

Trường hợp chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số; chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ căn cước công dân gắn chip: lệ phí làm CCCD là 30.000 đồng/thẻ.

Trường hợp đổi thẻ căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi các thông tin về: họ; chữ đệm; tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính; quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: lệ phí cấp đổi căn cước công dân là 50.000 đồng/thẻ.

Trường hợp cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ; hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam: lệ phí làm thẻ căn cước công dân là 70.000 đồng.

2. 06 trường hợp miễn phí làm căn cước công dân

Nội dung Điều 5, Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn, không phải nộp lệ phí làm CCCD.

Cụ thể như sau:

2.1. 03 trường hợp miễn phí làm CCCD

03 trường hợp dưới đây được miễn lệ phí làm CCCD:

- Trường hợp đổi căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

- Trường hợp đổi; cấp lại căn cước công dân cho: bố; mẹ; vợ; chồng; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh/ người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh/ hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú các huyện đảo; người dân tộc thiểu số ở những xã đặc biệt khó khăn; người dân thuộc hộ nghèo.

- Trường hợp đổi; cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi; mồ côi cả cha lẫn mẹ; không nơi nương tựa.

2.2. 03 trường hợp không phải nộp lệ phí làm CCCD

03 trường hợp dưới đây không phải nộp lệ phí khi làm CCCD:

- Trường hợp công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp căn cước công dân lần đầu;

- Trường hợp đổi căn cước công dân khi đến độ tuổi phải đổi theo quy định: công dân đủ 25 tuổi; đủ 40 tuổi; và đủ 60 tuổi;

- Trường hợp đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin do lỗi của cơ quan quản lý thẻ căn cước công dân.

3. Dùng CCCD/CMND hỏng, hết hạn bị phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, thẻ căn cước công dân có thời hạn sử dụng cho đến khi công dân đủ 25 tuổi; đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi; (theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA).

Nội dung Điều 21, 23 Luật Căn cước công dân 2014 và Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định khi CCCD; CMND bị hư hỏng không sử dụng được; hoặc hết thời hạn sử dụng, công dân phải đi đổi thẻ CCCD mới.

Nếu không đổi, công dân có thể sẽ bị phạt vì đã không thực hiện đúng quy định của pháp luật về việc cấp; đổi; cấp lại thẻ CCCD với hình thức phạt là cảnh cáo; hoặc mức phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng. Mức phạt này được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trên đây là các trường hợp quy định phí làm căn cước công dân. Sau khi Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư được hoàn thiện, thủ tục cấp căn cước công dân và nộp lệ phí làm CCCD được thực hiện rất nhanh chóng. Người dân nộp lệ phí làm CCCD ngay khi làm thủ tục tại nơi cấp; đổi; cấp lại thẻ căn cước công dân.

Hoàng Thái

Xem thêm:

Việt Nam Xã hội

Phí làm căn cước công dân bao nhiêu? Ai được miễn phí?