Năm 2025 thuộc hành gì? Thông tin chi tiết về ngũ hành các tháng trong năm 2025 ra sao? Bảng tra chi tiết ngũ hành theo năm sinh và con giáp.
Ngũ hành năm 2025 Ất Tị là gì?
Năm 2025 là năm Ất Tị hay còn gọi là năm con Rắn. Đối chiếu âm lịch và dương lịch thì năm Ất Tị được tính từ ngày 29/1/2025 đến hết ngày 16/02/2026 theo Dương lịch.
Ngày bắt đầu năm Quý Mão là 29/1/2025 và kết thúc năm là ngày 16/2/2026 (theo dương lịch).
- Người sinh năm 2025 cầm tinh con Rắn.
- Can chi (tuổi Âm lịch): Ất Tị
- Ngũ hành năm 2025 Ất Tị là Phú Đăng Hoả (lửa đèn to)
- Tương sinh với mệnh hành: Thổ và Mộc
- Tương khắc với mệnh hành: Thuỷ và Kim
Năm 2025 Ất Tị là mệnh gì?
Theo thông tin ở trên thì người sinh năm 2025 (Ất Tị) thuộc mệnh Hoả, cụ thể là Phú Đăng Hoả và cầm tinh con Rắn.
Người sinh năm 2025 sẽ tương sinh với người có mệnh thuộc hành Thổ và Mộc. Ngoài ra người tuổi Quý Mão sẽ tương khắc với mệnh hành Thuỷ và Kim.
Năm 2026 là con giáp gì?
Tiếp sau năm Ất Tị (2025) là năm Bính Ngọ (2026). Năm 2026 cầm tinh con Ngựa, thuộc hành Thuỷ (Thiên Hà Thuỷ).
Như vậy năm 2026 (năm sau) là mệnh Thuỷ. Mệnh Thuỷ tương sinh với Kim và Mộc, tương khắc với Hoả và Thổ.
Ngũ hành năm 2025 các tháng chi tiết
Dưới đây là ngũ hành nạp âm cụ thể của từng tháng trong năm 2025 (tính theo tháng âm lịch):
- Tháng 1 là tháng Mậu Dần, thuộc hành Thổ (Thành Đầu Thổ)
- Tháng 2 là tháng Kỷ Mão, thuộc hành Thổ (Thành Đầu Thổ)
- Ngũ hành năm 2025 tháng 3 là tháng Canh Thìn, thuộc hành Kim (Bạch Lạp Kim)
- Tháng 4 là tháng Tân Tỵ, thuộc hành Kim (Bạch Lạp Kim)
- Tháng 5 là tháng Nhâm Ngọ, thuộc hành Mộc (Dương Liễu Mộc)
- Ngũ hành năm 2025 tháng 6 là tháng Quý Mùi, thuộc hành Mộc (Dương Liễu Mộc)
- Tháng 7 là tháng Giáp Thân, thuộc hành Thuỷ (Tuyền Trung Thủy)
- Tháng 8 là tháng Ất Dậu, thuộc hành Thuỷ (Tuyền Trung Thủy)
- Ngũ hành năm 2025 tháng 9 là tháng Bính Tuất, thuộc hành Thổ (Ốc Thượng Thổ)
- Tháng 10 là tháng Đinh Hợi, thuộc hành Thổ (Ốc Thượng Thổ)
- Tháng 11 là tháng Mậu Tý, thuộc hành Hoả (Thích Lịch Hỏa)
- Ngũ hành năm 2025 tháng 12 là tháng Kỷ Sửu, thuộc hành Hoả (Thích Lịch Hỏa)
Ngũ hành là gì?
5 yếu tố cơ bản trong vũ trụ là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo thuyết ngũ hành, vạn vật trên vũ trụ này đều được tạo ra từ 5 hành tố này. Các yếu tố này đều có sự tác động qua lại lẫn nhau và có những tính chất riêng.
- Hành kim tượng trưng cho kim loại, có tính chất thu lại
- Hành mộc tượng trưng cho cây, có tính động, khởi đầu.
- Thổ tượng trưng cho đất, có tính sinh sản, nuôi dưỡng
-
Hành thủy tượng trưng cho nước, có tính tàng chứa
-
Hành hỏa tượng trưng cho lửa, có tính chất tỏa ra
Các biểu tượng của Ngũ hành
Hành Mộc
- Tượng trưng: Mùa Xuân – Phương Đông – Mùa Xanh
- Vật liệu: Gỗ.
Mặc dù các hành liên tiếp nhau theo một trật tự liên tục không có đầu không có cuối, nhưng Mộc vẫn được coi như đứng đầu chuỗi bởi vì nó tượng trưng cho mua Xuân, bắt đầu một năm. Do vậy Mộc cũng tượng trưng cho sáng tạo, nuôi dưỡng và phát triển.
Hành Hỏa
- Tượng trưng: Mùa Hạ – Phương Nam – Màu Đỏ
- Vật liệu: Chất dẻo, vật liệu nguồn gốc động vật
Màu đỏ của lửa là màu của máu, cho nên Hỏa tượng trưng cho gia súc (đời sống động vật), phân biệt với đời sống thực vật. Hành Hỏa được dùng để chỉ trí tuệ.
Hành Thổ
- Tượng trưng: Ở Giữa – Màu Vàng
- Vật liệu: Gạch
Những ngôi nhà thuộc hành Thổ có thế vững chắc, lâu bền và đáng tin cậy nhưng không có tác dụng kích thích phát triển, vì vậy thường được dùng làm nơi chứa đựng dụng cụ đồ đạc như kho…
Trong công nghiệp, Thổ rất tốt cho việc làm cầu đường, hầm, xây trang trại, nhà cửa, giao thông… Trong kinh doanh Thổ tốt cho các ngành liên quan đến gốm sứ, thủy tinh…
Hành Kim
- Tượng trưng: Mùa Thu – Phương Tây – Màu Trắng
- Vật liệu: Kim loại
Hình dáng thuộc hành Kim được bộc lộ trong những ngôi nhà có mái vòm, mái cong, cửa tò vò. Vì hành Kim tượng trưng cho tiền, bạc nói chung nên các cơ sở kinh doanh, công ty tòa nhà liên quan tới kinh doanh thường được thiết kế theo hành này.
Hành Thủy
- Tượng trưng: Mùa Đông – Phương Bắc – Màu Đen
- Vật liệu: Thủy tinh
Thủy là sự giao tiếp của mọi vấn đề liên quan đến sự thuyết giảng, truyền bá, văn học nghệ thuật mà đặc biệt là âm nhạc đều chịu ảnh hưởng tốt của hành này, (ví dụ: nhà hát Sydney Opera House thể hiện hành Thủy).
Trong kinh doanh, Thủy tượng trưng cho thông tin liên lạc, các phuong tiện truyền thông quảng cáo, xử lý văn bản, ngôn ngữ máy tính…
Ngũ hành năm sinh
Lục thập hoa giáp chính là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi (lịch can chi) thành hệ 60.
Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. Có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp, mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý) nên gọi là lục thập hoa giáp.
Bảng tra ngũ hành theo năm sinh
Năm | Can chi | Niên mệnh | Nghĩa niên mệnh | Quẻ dịch nam | Quẻ dịch nữ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Nước khe lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Nước khe lớn | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Gỗ cây lựu | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước biển lớn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Đất đường đi | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng mũi kiếm | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy | Nước cuối khe | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất trên thành | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng chân đèn | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Gỗ tùng bách | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Nước chảy mạnh | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa trên núi | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Ly Hỏa | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Gỗ đồng bằng | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất tò vò | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng pha bạc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Ly Hỏa | Càn Kim |
2025 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa đèn to | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Đoài Kim | Cấn Thổ |
Trên đây là những tổng hợp của NTD Việt Nam về ngũ hành năm 2025 cũng như thông tin cụ thể về ngũ hành năm sinh, con giáp.
Nếu có thêm các câu hỏi về ngũ hành năm 2025 và các năm khác, bạn vui lòng đặt câu hỏi ở mục bình luận dưới đây.